… (tiếp theo Phần 1):
◊ Cầu thang bộ trong NCC, NCCH phải được thiết kế và bố trí đáp ứng các yêu cầu sử dụng, thoát người an toàn đảm bảo các quy định của QCXDVN 05:2008/BXD, QCVN 10:2014/BXD, QCVN 06:2021/BXD.
◊ Rào, lan can, ban công, lô gia ngoài việc đảm bảo các yêu cầu an toàn theo quy định của QCXDVN 05:2008/BXD thì Chiều cao thông thủy tính từ sàn đến mặt dưới lỗ cửa/bậu cửa sổ trong NCC, NCCH không được nhỏ hơn 1,4m.
◊ Trong NCC, NCCH :
+ Đường dốc trong gara ô tô phải thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD;
+ Đường dốc cho người đi bộ phải đảm bảo cho người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận theo yêu cầu tại QCVN 10:2014/BXD.
◊ Mặt bằng và Không gian, Đường cho Xe chữa cháy của NCC, NCCH phải phù hợp QCVN 06:2021/BXD.
◊ Chỗ để xe của NCC, Phần căn hộ trong NCCH phải tuân thủ các yêu cầu của QCVN 13:2018/BXD và phải được tính toán đảm bảo các yêu cầu sau :
a) Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng với xe máy, xe đạp.
b) Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) tối thiểu là 25m2 cho 4 CHCC, nhưng không nhỏ hơn 20m2 cho 100m2 diện tích sử dụng của CHCC, trong đó đảm bảo tối thiểu 6m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi CHCC.
◊ Staircases of AB and MA must be designed and positioned in a manner that satisfies use and emergency exit requirements according to QCXDVN 05:2008/BXD, QCVN 10:2014/BXD, QCVN 06:2021/BXD.
◊ For fences, balconies, guardrails and loggias, in addition to safety requirements according to QCXDVN 05:2008/BXD, clearance height from floor surface to lowest point of doorway/window sill in AB and MA must not be lower than 1,4m.
◊ In AB and MA :
+ Ramps in automobile garages must satisfy requirements specified in QCVN 13:2018/BXD;
+ Ramps for pedestrians must ensure accessibility for persons with old age and persons with disabilities according to QCVN 10:2014/BXD.
◊ Plan and space, Fire access of AB and MA must comply with QCVN 06:2021/BXD.
◊ Parking lots of AB and Residential portions of MA must satisfy QCVN 13:2018/BXD all following categories :
a) The parking lots must be included in the area of approved projects; parking lots for automobiles must be separated from parking lots for motorcycles and bicycles.
b) Parking space (roads inside parking garages/lots included) must not be lower than 25m2 for every 4 AF and not be lower than 20m2 for every 100m2 of usable area of AF, in which at least 6m2 of parking space for motorcycles and bicycles per AF must be guaranteed.
c) Trong Nhà ở xã hội, Nhà ở tái định cư, Nhà ở thu nhập thấp: diện tích chỗ để xe được phép lấy bằng 60% định mức quy định tại khoản b của điều này đồng thời đảm bảo tối thiểu 6m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi CHCC.
d) Chỗ để xe sử dụng loại hình gara cơ khí hoặc tự động (gọi chung là gara cơ khí GCK) thì cứ 100m2 diện tích sử dụng của CHCC phải có tối thiểu 12m2 diện tích chỗ để xe trong gara (đối với GCK nhiều tầng thì diện tích chỗ để xe được nhân với số tầng của GCK). Đường giao thông dẫn vào GCK phù hợp với công nghệ của GCK và phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
◊ Diện tích chỗ để xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) của phần căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú trong NCCH phải được tính toán đảm bảo tối thiểu 20m2 cho 160m2 diện tích sử dụng của căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú; và phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt.
◊ NCC, NCCH phải có chỗ để xe của người khuyết tật. Vị trí và số lượng tính toán chỗ đỗ xe của người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD.
◊ NCC, phần CHCC trong NCCH phải bố trí không gian cho các nhân viên quản lý nhà, trông giữ xe, bảo vệ, dịch vụ kỹ thuật đảm bảo 5m2/người.
◊ Tuổi thọ thiết kế của NCC, NCCH phải được tính toán đảm bảo tối thiểu 50 năm (ngoại trừ các trường hợp khác do người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định phù hợp với thời gian khai thác sử dụng công trình).
c) In the Social housing, relocation houses and low income houses: Parking space may equal 60% of the amount prescribed in Point b of this article while maintaining at least 6m2 of parking space for motorcycles and bicycles per AF.
d) With respect to mechanical and automated parking garages (hereinafter referred to as “mechanical parking garages” MPG), at least 12m2 of parking space must be guaranteed for every 100m2 of usable area of AF (in case of multistorey MPG, the parking space shall be multiplied with the number of storey thereof). Roads that lead to MPG must satisfy technology of the MPG and applicable regulations and law.
◊ With respect to Condotels and Officetels in MA, parking space (roads inside parking garages/lots included) must not be lower than 20m2 for every 160m2 of usable area of the Condotels and Officetels, and must be situated within area of approved projects.
◊ AB and MA must provide parking spaces for persons with disabilities. Location and number of parking spaces for persons with disabilities shall comply with QCVN 10:2014/BXD.
◊ AB and residential sections in MA must provide a space of 5m2/person for flat managers, parking security and technicians.
◊ Design lifespan of AB and MA must ensure a design lifespan of at least 50 years (except for other cases decided by investors/developers that are suitable for period of operation).
◊ NCC, NCCH từ 5 tầng trở lên phải có tối thiểu 1 thang máy, từ 10 tầng trở lên phải có tối thiểu 2 thang máy và đảm bảo lưu lượng người sử dụng theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng.
CHÚ THÍCH: Trong NCC, NCCH có thang máy và tối thiểu phải có 1 thang máy chuyên dụng có cabin với kích thước thông thủy đảm bảo vận chuyển băng ca cấp cứu.
◊ Cần bố trí tối thiểu 1 thang máy cho 200 người cư trú trong tòa nhà (không kể số người ở tầng 1 /tầng trệt hoặc trường hợp tính toán theo số căn hộ thì cần bố trí tối thiểu 1 thang máy cho 70 căn hộ.
Tải trọng nâng của một thang máy phải không nhỏ hơn 450kg. Trong trường hợp nhà có 01 thang máy, tải trọng nâng tối thiểu của thang máy không nhỏ 630kg.
◊ NCC, NCCH có chiều cao > 50m hoặc nhà có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao độ của lối thoát nạn ra ngoài) > 9m thì mỗi khoang cháy của nhà phải có tối thiểu 01 thang máy đáp ứng yêu cầu vận chuyển lực lượng, phương tiện chữa cháy và cứu nạn cứu hộ theo TCVN 6396-72:2010, TCVN 6396-73:2010.
◊ Thang máy phải đảm bảo người cao tuổi, người khuyết tật có thể tiếp cận sử dụng được theo QCVN 10:2014/BXD.
◊ Các căn hộ và không gian ngoài căn hộ trong NCC, NCCH phải có hệ thống thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức. Phải bố trí thông gió cục bộ cho khu vực bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.
◊ Lối đi thoát nạn, sảnh giữa nhà không được thông gió tự nhiên (bịt kín, không có cửa sổ) phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí >4 lần/giờ theo thể tích của sảnh khi không bố trí điều hòa hoặc > 1 m3/giờ.m2 khi có bố trí điều hòa.
◊ AB and MA from 5 storeys or higher must be installed with at least 1 elevator and 2 elevators for AB and MA from 10 storeys or higher while ensuring capacity according to selected and applied standards.
NOTE: With respect to AB and MA having elevators, at least 1 specialized elevator whose cabin usable area is enough to allow medical transportation with stretchers must be installed.
◊ Situate at least 1 elevator for every 200 building inhabitants regardless of number of people on the ground floor, or in case of calculating by number of flats, situate at least 1 elevator for every 70 flats.
Load capacity of an elevator must not be lower than 450kg. In case of a building with only 1 elevator, the minimum load capacity of the elevator must not be lower than 630kg.
◊ With respect to AB and MA with fire service height exceeding 50m or depth of the lowest basement (calculated up to elevation of the exit leading outside) exceeding 9m, at least 1 elevator capable of transporting fire brigade and firefighting, evacuation and rescue equipment according to TCVN 6396-72:2010 and TCVN 6396-73:2010 must be installed in each fire compartment of the buildings.
◊ Elevators must ensure accessibility and use for persons with old age and persons with disabilities according to QCVN 10:2014/BXD.
◊ Flats and spaces outside of flats in AB and MA must be installed with natural or forced ventilation systems. Local ventilation for kitchen, bathrooms and sanitary areas must be installed.
◊ Air change rate of emergency exits and main corridors of buildings that are not naturally ventilated (enclosed, without windows) must not be lower than 4 times/hour according to volume of the corridors if air conditioners are not available and not lower than 1 m3/h.m2 in case of air conditioners.
◊ Gara để xe phải đảm bảo hệ số trao đổi không khí không nhỏ hơn 6 lần/h đối với chế độ thông gió thông thường và 9 lần/h đối với chế độ thông gió hút khói.
◊ Hệ thống thu gom rác bên trong NCC và NCCH được phép bố trí theo đường ống đổ rác hoặc phòng thu gom rác đặt tại từng tầng. Hệ thống này phải đảm bảo thu gom toàn bộ rác thải phát sinh trong nhà với thời gian lưu giữ không quá 1 ngày.
◊ Hệ thống thu gom rác thải trong nhà theo đường ống phải đảm bảo các yêu cầu sau :
– Cửa ống thu rác phải được bố trí tại buồng thu rác đặt ở từng tầng. Buồng thu rác phải là một không gian khép kín, được thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, không gây lây lan mùi ra các khu vực xung quanh;
– Lối vào buồng thu rác ở mỗi tầng phải đi qua khoang đệm chống cháy. Buồng thu rác và khoang đệm chống cháy phải được bố trí hệ thống báo cháy tự động hoặc chữa cháy tự động;
– Buồng chứa rác phải được bố trí ngay dưới đường ống thu rác tại tầng đầu tiên trên mặt đất hoặc tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ nhất (nếu không có tầng nửa hầm); buồng chứa rác phải có chiều cao thông thủy không dưới 2,5 m và có cửa mở ra ngoài; buồng chứa rác phải có cửa cách ly với lối vào nhà bằng tường đặc và được ngăn với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy (có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 60); phải có hệ thống thông gió; có hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự động.
◊ Air change rate of parking garages must not be lower than 6 times/h during normal ventilation mode and not lower than 9 times/h during smoke extraction mode.
◊ Garbage collection systems in AB and MA may be implemented in garbage chute methods or refuse rooms on each level. Such system must collect all domestic waste and garbage and store for no more than 1 day.
◊ Garbage chute method must satisfy following requirements :
– The opening of the chutes must be placed at garbage collection rooms on each level. Each garbage collection room must be an enclosed space that receives natural or forced ventilation and must not spread odor to neighboring areas;
– Entry to each garbage collection room on each floor must traverse a fire compartment. Garbage collection rooms and fire compartments must be installed with automatic fire alarms or automatic fire suppression systems;
– Garbage containment chamber must be positioned at the end of garbage chute located on the first storey above ground or semi-basement or the first basement (in case semi-basement is not available); garbage containment chamber must have clearance height no less than 2.5 m and doors opening outwards; garbage containment chamber must have doors separating from entrances to buildings by solid walls and must be separated from other sections of buildings by fire walls (with fire-resistance rating no lower than REI 60); ventilation system is required; automatic fire alarm system and automatic fire suppression system are required.
◊ Phòng kỹ thuật điện phải bố trí ở vị trí khô ráo, có khóa, có cửa mở ra phía ngoài, đảm bảo dễ kiểm tra, đóng cắt điện. Các ống khí đốt; ống dẫn chất cháy; ống kỹ thuật nước; các nắp đậy, van, mặt bích, cửa thăm, vòi của các đường ống, hộp kỹ thuật không được phép bố trí đi qua phòng kỹ thuật điện.
◊ Cho phép bố trí phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu ở tầng một, tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ nhất khi đảm bảo các quy định sau :
a) Phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu không được bố trí ngay bên dưới hoặc bên cạnh các phòng ở và phải được ngăn cách với các bộ phận khác của nhà bằng tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 120 và sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 90.
b) Gian dự trữ nhiên liệu cho 3 h làm việc được phép bố trí cạnh gian máy phát điện và phải được ngăn cách với gian máy phát bằng tường ngăn cháy loại 1 và cửa ngăn cháy tự đóng loại 1 theo QCVN 06:2021/BXD. Bồn dự trữ nhiên liệu cho hoạt động lớn hơn 3 h của máy phát điện phải đặt bên ngoài nhà.
c) Phòng máy phát điện điêzen và gian dự trữ nhiên liệu phải có thiết bị thu và chứa dầu tràn do sự cố; phải có hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải có hệ thống thoát khói riêng biệt và vị trí đặt miệng thải khói không được gây nguy hiểm cho người ở các tầng phía trên.
◊ Electrical rooms must be positioned in dry location, installed with outward opening doors and locks, and ensured that electricity examination and cut shall be done with ease. Pipes carrying combustible gas; pipes carrying flammable substances; water pipes for technical purposes; lids, valves, flanges and openings of pipes and technical boxes must not traverse the electrical rooms.
◊ Diesel generators and fuel storage may be positioned on the first levels, semi-basements or the first basements when following requirements are met :
a) Diesel generator rooms and fuel storage must not be positioned immediately beneath or next to rooms for residential purpose and must be separate with other sections of the buildings with firewall whose fire-resistance rating is not lower than REI 120 and fire resistant floors with fire-resistance rating no lower than REI 90.
b) Fuel storage capable of powering 3 hours of operation may be positioned adjacent to the diesel generator rooms and must be separated with the diesel generator rooms by class 1 firewall and class 1 doors that close automatically and resists heat according to QCVN 06:2021/BXD. Fuel tanks capable of powering more than 3 hours of operation must be positioned outside of the buildings.
c) Diesel generator rooms and fuel storage must have devices that collect and contain oil that spills due to accidents, automatic fire alarms and suppression systems and separate smoke extraction systems whose exhaust pipes must not affect inhabitants of storey above.
GHI CHÚ :
◊ Nguồn: QCVN.04:2012 Bộ Xây Dựng ban hành ngày 19/5/2021;
◊ Nguồn hình ảnh: Youtube Kiến liễu ơ...!
BAN BIÊN TẬP
06 /2023