Ban hành theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 2/11/2004 và Công văn số 1245/BXD-KHCN Hướng dẫn Chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho Nhà ở cao tầng ngày 24/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để áp dụng tạm thời trong khi chưa có tiêu chuẩn mới thay thế cho TCVN 323:2004.

Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 2/11/2004 :

1.  Về mật độ xây dựnghệ số sử dụng đất (mục 5.3), được sửa lại như sau :

+  Tại các Khu đô thị mới, Nhà ở cao tầng cần đảm bảo mật độ xây dựng không vượt quá 40% và hệ số sử dụng đất không vượt quá 5;

+  Trong các trường hợp khác áp dụng theo Quy hoạch xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.  Về khoảng cách các mặt nhà đối diện của hai Nhà ở cao tầng (mục 5.8), bỏ Hình minh hoạ 1c và 1d và bổ sung thêm nội dung sau :

+  Trong trường hợp các mặt nhà đối diện không mở cửa của hai Nhà ở cao tầng, khoảng cách không nhỏ hơn 10m;

+  Khoảng cách giữa Nhà ở cao tầng với các công trình < 9 tầng kế cận tuân thủ Quy hoạch xây dựng chi tiết khu vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Decision No. 26/2004/QD-BXD dated 2/11/2004 :

1.  Regarding construction density and land use coefficient (section 5.3), it is revised as follows :

+ In New urban areas, High-rise houses need to ensure that the construction density does not exceed 40% and the land use coefficient does not exceed 5;

+ In other cases, the Detailed construction planning approved by the competent authority shall be applied.

2. Regarding the distance between opposite sides of two High-rise buildings (section 5.8), remove Illustrations 1c and 1d and add the following content :

+ In case the opposite sides of the house do not open the doors of two High-rise buildings, the distance is not less than 10m;

+ The distance between High-rise buildings and adjacent buildings < 9 floors must comply with the detailed construction planning of the area approved by the competent authority.

chungcu.caotang-nguyenluongbang-hochanhkientruc.art
CHUNG CƯ cao tầng Nguyễn Lương Bằng Tp.HCM.

3. Về chiều cao phòng ở (mục 6.2.4.12), được bổ sung thêm như sau :

+  Đối với các Dự án Nhà ở cao tầng cao cấp đảm bảo được các yêu cầu tiện nghi nhiệt, cách âm và yêu cầu an toàn sử dụng, thì chiều cao thông thuỷ của các phòng ở có thể thấp hơn nhưng không nhỏ hơn 2,7m.

4. Về thang máy (mục 6.2.5.2, tiểu mục 6.2.5.2.1, 6.2.5.2.3) được sửa lại như sau :

+  Số lượng, tải trọng, tốc độ thang máy trong Nhà ở cao tầng được tính toán phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng toà nhà cụ thể và số lượng căn hộ trong một đơn nguyên. Trong đó, có ít nhất 01 thang chuyên dụng hoặc tương đương có kích thước đảm bảo yêu cầu cấp cứu người bằng băng ca khi cần thiết.

+  Tốc độ thang máy phải lớn hơn 1,5 m/s.

3. Regarding the height of the room (section 6.2.4.12), the following is added :

+ For High-end high-rise housing projects that ensure the requirements of thermal comfort, sound insulation and safety requirements, the clearance height of the rooms can be lower but not less than 2 ,7m.

4. Regarding the elevator (section 6.2.5.2, subsection 6.2.5.2.1, 6.2.5.2.3) is revised as follows :

+  The number, load, and speed of elevators in High-rise buildings are calculated in accordance with the use needs of each specific building and the number of apartments in a unit. In which, there is at least 01 specialized ladder or equivalent of the size to meet the requirements of first aid using a stretcher when necessary.

+ Elevator speed must be greater than 1.5 m/s.

chungcu.caotang-the.manor-hanoi-hochanhkientruc.art
CHUNG CƯ cao tầng – The Manor, Hà Nội.

Công văn số 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013 Hướng dẫn Chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho Nhà ở cao tầng.

1. Về các chỉ tiêu liên quan đến Kiến trúc, Quy hoạch :

a) Về chỉ tiêu chỗ đỗ xe (ô tô, xe máy, xe đạp) áp dụng cho Nhà chung cư :

+  Đối với Nhà ở thương mại: Cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ, phải bố trí tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe);

+  Đối với Nhà ở xã hội: Cứ 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ, phải bố trí tối thiểu 12m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe).

+  Trường hợp Nhà xe đặt trong tầng hầm và nửa hầm của Chung cư thì phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của QCVN 08:2009/BXD.

+  Trường hợp các Dự án phát triển Nhà ở mới (Nhà ở thương mại, Nhà ở xã hội) được áp dụng bình quân 25m2 sàn sử dụng của căn hộ/người;

+  Đối với cơ cấu các loại căn hộ, chủ đầu tư được quyền quyết định, đáp ứng yêu cầu của thị trường tại địa điểm xây dựng dự án.

Official Letter No. 1245/BXD-KHCN Guiding Architectural Criteria for High-rise Housing dated 24/6/2013.

1.  Regarding architectural and planning criteria:

a) Parking spaces (for cars, motorbikes, bicycles) of Apartment buildings shall be calculated as follows :

+ Commercial housing: at least 20m2 of parking space must be provided for every 100m2 of usable apartment area (including internal paths of the parking lot);

+  Social housing: at least 12m2 of parking space must be provided for every 100m2 of usable apartment area (including internal paths of the parking lot);

+  Requirements of QCVN 08:2009/BXD shall apply to Parking lots located in the basement or semi-basement of the Apartment building.

+  25m2 of floor plan per person shall apply to New housing development projects (commercial housing and social housing);

+  Investors shall decide the proportion of apartments to satisfy demands of the local market.

chungcu.caotang-unico-thanglong-hochanhkientruc.art
CHUNG CƯ cao tầng Unico, Thăng Long.

b) Về việc xác định số người cho Chung cư trong Khu đô thị và Khu vực phát triển đô thị :

+  Trường hợp điều chỉnh Cơ cấu căn hộ trong Dự án Nhà ở thương mại và Dự án chuyển đổi Nhà ở thương mại sang Nhà ở xã hội mà không thay đổi tổng diện tích sàn xây dựng Nhà ở theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải xem xét, phê duyệt lại chỉ tiêu về dân số và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án;

+  Trường hợp điều chỉnh cơ cấu căn hộ trong Dự án Nhà ở thương mại và Dự án chuyển đổi Nhà ở thương mại sang Nhà ở xã hội nhưng có sự thay đổi tổng diện tích sàn xây dựng Nhà ở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì phải thực hiện điều chỉnh Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc Quy hoạch tổng mặt bằng của dự án. Chỉ tiêu dân số trong Nhà ở được tính bình quân 25m2 sàn sử dụng của căn hộ/người. Nếu dân số sau khi điều chỉnh không vượt quá 1,5 lần dân số theo quy hoạch cũ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải điều chỉnh chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đã được phê duyệt.

b) Regarding determination of number of populations of Apartment buildings in urban areas and urban areas under development :

+ When adjusting the proportion of apartments of a Commercial housing project or a project for conversion of Commercial housing into Social housing without changing the total floor area of housing under the planning approved by a competent authority, it is not required to review the population criterion and Detailed planning on the scale of 1:500 or the overall floor plan of the project;

+ If the adjustment to proportion of apartments of a Commercial housing project and a project for conversion of Commercial housing into Social housing leads to a change in the total floor area of housing under the planning approved by a competent authority, the Detailed planning on the scale of 1:500 or the overall floor plan of the projects must be adjusted. The expected population density of housing projects is 25m2 of usable floor area per person. After adjustment, if the population density does not exceed 1.5 times the old figure approved by a competent authority, the social and technical infrastructure indicators shall not be adjusted.

MỜI XEM :
◊  Trích Tiêu chuẩn NHÀ Ở CAO TẦNG – TCXDVN 323:2004 (tham khảo) – Phần 1
◊  Trích Tiêu chuẩn NHÀ Ở CAO TẦNG – TCXDVN 323:2004 (tham khảo) – Phần 2

GHI CHÚ :
◊  Nguồn:  Bộ Xây Dựng moc.gov.vn

BAN BIÊN TẬP
06 /2023
hochanhkientruc@gmailcom