but-cam.ung-apple-pencil-hochanhkientruc.art
Bút cảm ứng Apple Pencil sử dụng cho Ipad Pro (Nguồn: Thế giới Di động)

     Apple Pencil – là bút cảm ứng không dây – được thiết kế và phát triển bởi Apple Inc để sử dụng với iPad. Apple Pencil 1 (thế hệ đầu tiên) ra đời ngày 9/9/2015 (Giá giới thiệu: 99 USD)1; Apple Pencil 2 (thế hệ thứ hai) ra đời ngày 30/10/2018 (Giá giới thiệu: 129 USD) 1.

Apple Pencil 1

     Apple Pencil 1 (thế hệ đầu tiên) được công bố cùng với iPad Pro đầu tiên (ngày 9/9/2015). Apple Pencil tương thích với các iPad Pro (thế hệ thứ nhất và thứ hai) cũng như tất cả các iPad khác (phát hành từ năm 2018 trở về trước)cổng Lightning :

+  iPad (thế hệ thứ 6, 7, 8, 9)16, 21                    
+  iPad Air (thế hệ thứ 3)6
+  iPad Mini (thế hệ thứ 5)5                               
+  iPad Pro (thế hệ thứ 1, 2, 12.9 inch)3         
+  iPad Pro (10.5 inch)14                                     
+  iPad Pro
(9.7 inch)12.

    Apple Pencil 1 có độ nhạy cảm biến áp lực nhạy bén đầy đủ cho độ dày của những đường nét sinh động và góc xiên. Apple Pencil 1 được thiết kế cho độ trễ thấp để cho phép đánh dấu mượt mà trên màn hình iPad. Apple Pencil có khả năng vẽ tương thích với Adobe Photoshop (phiên bản di động), Morpholio Trace2, ứng dụng Microsoft Office.

   Apple Pencil kết nối với iPad qua Bluetooth. Apple Pencil có đầu nối Lightning (có nắp tháo rời) được sử dụng để sạc. Apple Pencil 1 được cung cấp một pin sạc lithium-ion 3,82V, 0,329Wh. Thời gian sạc ban đầu kéo dài khoảng 12 giờ; nhưng 15 giây sạc sau đó đủ cung cấp năng lượng cho 30 phút sử dụng.

 Apple Pencil 1 sử dụng ST Microelectronics STM32L151UCY6 32-bit RISC dựa trên ARM Cortex-M3 MCU với công suất cực thấp – chạy ở 32 MHz với 64 KB bộ nhớ flash, cảm biến gia tốc 3 trục Bosch Sensortech BMA280 (hỗ trợ độ nhậy và độ xiên)Radio Cambridge Silicon (Qualcomm) CSR1012A05 Bluetooth Smart IC. Apple Pencil 1 dài 16,6 cm (6,53 inch) với đường kính 8,9 mm (0,35 inch) và nặng 21 g (0,73 ounce).

apple-pencil-hochanhkientruc.art
Bút cảm ứng Apple Pencil 1 (bút dài) & 2 (Bút ngắn) (Nguồn: Apple Store)
apple-pencil-hochanhkientruc.art
Đầu sạc lightning – Bút cảm ứng Apple Pencil 1 (Nguồn: iMore)
but-cam.ung-apple-pencil-hochanhkientruc.art
Bút cảm ứng Apple Pencil 1 – Đầu sạc lightning (Nguồn: Apple Store)

Apple Pencil 2

     Apple Pencil 2 (thế hệ thứ hai) được công bố vào ngày 30/10/2018 cùng với iPad Pro thế hệ thứ ba. Apple Pencil 2 sử dụng đầu nối từ tính ở mặt bên của iPad để sạc (thay vì đầu nối Lightning). Apple Pencil 2 tương thích với tất cả các iPadcổng USB-C, bao gồm iPad Air thế hệ thứ ba, thứ tư, thứ năm iPad Air thế hệ thứ tư, iPad Mini thế hệ thứ sáu:

+  iPad Pro 11 (thế hệ thứ 1, 2, 3, 11 inch)3                 
+  iPad Pro  12.9 (thế hệ thứ 3, 4, 5, 12,9 inch)4
+  iPad Mini 6 (thế hệ thứ 6)5                                       
+  iPad Air 4 (thế hệ thứ 4)6

apple-pencil-hochanhkientruc.art
Bút cảm ứng Apple Pencil 2 – sạc áp gáy từ tính của iPad (Nguồn: iMore)
but-cam.ung-apple-pencil-hochanhkientruc.art
Bút cảm ứng Apple Pencil bảo toàn độ nhậy và độ xiên (Nguồn: iMore)

    Apple Pencil 2 có thiết kế và thông số kỹ thuật tương tự như mẫu đầu tiên, nhưng không có đầu nối lightning và một cạnh phẳng của bút để hạn chế lăn. Apple Pencil 2 dài 17,6 cm (6,92 inch) với đường kính 8,9 mm (0,35 inch) và nặng 21 g (0,73 ounce).

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 4,00 out of 5)

Loading...

2 0

BAN BIÊN TẬP
hochanhkientruc@gmail.com
10 /2021

CHÚ THÍCH :

1:  theo Apple Pencil: https://www.apple.com/apple-pencil/

2:  theo Morpholio Trace: MORPHOLIO TRACE – Đồ họa trên iPad với Apple Pencil

3iPad 1 (tháng 1/2010, thế hệ thứ 1) có một bản dựng bằng nhôm với các cạnh vuông, mặc dù với màn hình 9,7 inch, dày khoảng 13mm và nặng khoảng 680g, sử dụng Bộ xử lý Apple A4 (tốc độ 1 GHz), RAM 256MB, với màn hình 1024×768, dung lượng lưu trữ 16 GB, 32 GB hoặc 64 GB, có một đế cắm bàn phím, một đế cắm tiêu chuẩn (có thể biến iPad thành một “khung ảnh tuyệt vời”).

      iPad 2 (tháng 1/2011, thế hệ thứ 2) cung cấp thân máy mỏng hơn 33% (8,8mm thay vì 13mm), giảm khoảng 50g trọng lượng, sử dụng Chip A5 lõi kép, RAM 512MB, với màn hình 1024×768 (tốc độ gấp đôi, đồ họa nhanh gấp 9 lần so với iPad 1); đặc biệt có camera trước và sau (cho phép FaceTime, video call).

      iPad 3 (tháng 1/2012, thế hệ thứ 3) phần lớn giống như iPad 2, song công nghệ màn hình cải thiện đáng kể – đó là “màn hình Retina” 2056×1536, cung cấp gấp 4 lần số pixel, cũng như độ bão hòa màu lớn hơn (so với iPad 2).

4: iPad 4 (tháng 6/2012, thế hệ thứ 4) khá giống với iPad 3 – có cùng màn hình Retina (2048×1536, 9,7 inch), cấu trúc kim loại có kích thước 241,2 x 185,7 x 9,4mm và nặng 652g, RAM 1GB, kết nối cổng sạc Lightning (bỏ cổng sạc cũ), sử dụng Bộ xử lý A6X (nhanh gấp 2 lần so với iPad 3), hỗ trợ Wi-Fi băng tần kép và một camera phía trước (tăng từ VGA lên 1,2 megapixel).

5: iPad Mini 1 (tháng 11/2012, thế hệ thứ 1) có các cạnh cong, tròn hơn, có màn hình 7,9 inch (1024×768 pixel – thay vì màn hình Retina) với cấu trúc kim loại cao cấp, nhỏ, nhẹ hơn (nặng 308g – chỉ bằng một nửa trọng lượng so với iPad chuẩn), kích thước 200×134,7×7,2mm, sử dụng Bộ xử lý A5, RAM 512MB.

6:  iPad Air 1 (2013, thế hệ thứ 1) mượn các cạnh cong từ iPad mini, nhẹ hơn 20% (469g thay vì 652g như iPad 4), mỏng hơn (7,5mm thay vì 9,4mm), ngắn hơn, với màn hình 9,7 inch (giống với iPad 4, nhưng giảm 43% viền xung quanh), sử dụng Chip A7 64 bit (chụp hình, lấy nét tự động nhanh), RAM 1GB.

7iPad Mini 2 (2013, thế hệ thứ 2)màn hình Retina (2048×1536 pixel), dày hơn (7,5mm thay vì 7,2mm), nặng hơn (331g thay vì 308g, so với iPad mini thế hệ 1) với tùy chọn trữ lượng lưu trũ (16, 32, 64, 128 GB), RAM 1GB, sử dụng Chip A7 (giống như iPad Air, iPhone 5S).

8iPad Air 2 (2014, thế hệ thứ 2) giống như iPad Air 1 nhưng được rút gọn (chỉ dày 6.1mm và chỉ nặng 437g – thay vì 469g), màn hình vẫn giống như iPad Air 1 song có lớp phủ chống phản chiếu, sử dụng Chip A8X, RAM 2GB.

9iPad Mini 3 (2014, thế hệ thứ 3) giống iPad Mini 2, song có thêm Touch ID (cảm biến vân tay), là bản nâng cấp nhỏ của dòng iPad Mini.

10iPad Pro 1 (2015, thế hệ thứ 1, 12.9 inch) với 5,6 triệu pixel ‘khủng(độ phân giải 2734×2048), thiết lập âm thanh 4 loa (tăng âm lượng gấp 3 lần), sử dụng Chip A9X 64 bit (nhanh gấp 1,8 lần so với iPad Air 2), với cấu trúc kim loại cao cấp, mỏng 6,9mm, có đầu nối thông minh (có thể kết nối bàn phím chuyên dụng) cho phép truyền nguồn, truyền dữ liệu, sử dụng CPU 2,26 GHz Dual-Core 64-bit Chip Apple A9X, RAM 4GB. Bút stylus Apple pencil được giới thiệu cùng với iPad Pro.

11iPad Mini 4 (2015, thế hệ thứ 4) mỏng và nhẹ hơn, có màn hình nhiều lớp phủ chống phản chiếu, sử dụng Chip A8 với Bộ đồng xử lý chuyển động M8, RAM 2GB, màn hình 2056×1536, có camera phía sau.

12iPad Pro 2 (2016, thế hệ thứ 2, 9.7 inch) là mẫu nhỏ của mẫu 12,9 inch, với cấu trúc nhôm mỏng và có cảm biến vân tay (Touch ID), tùy chọn màu (vàng, hồng), có cùng kích thước và độ phân giải (2056×1536 dpi) như iPad Air 2, song có thêm độ bão hòa màu lớn hơn 25% (sử dụng công nghệ True Tone như iPhone mới nhất), có công suất tương đương iPad 12.9 (CPU  Dual-Core 64-bit Chip A9X, RAM 2 GB).

13iPad 5 (tháng 3, 2017, thế hệ thứ 5) là model thay thế iPad Air 2, song dày hơn một chút lại thiếu màn hình chống phản chiếu nhiều lớp, thiếu công nghệ True Tone, thiếu tuỳ chọn màu.

14iPad Pro 3 (2017, thế hệ thứ 3, 10.5 inch) thay thế cho iPad Pro 9,7 inch, có màn hình lớn hơn 20% (True Tone với độ phân giải 2734×2048) và giảm 40% độ dày viền màn hình, có 4 loa và cổng kết nối thông minh, được tùy chọn màu (vàng, hồng), sử dụng Bộ xử lý A10X Fusion CPU 6-Core 64-bit và Bộ đồng xử lý chuyển động M10 (có hiệu suất nhanh hơn 30% so với A9 và nhanh hơn 40% về đồ họa), RAM 4GB, tuỳ chọn trữ lượng lưu trữ (64, 256, 512 GB), tương thích với Apple Pencil.

15: iPad Pro 4 (2017, thế hệ thứ 4, 12.7 inch) là một thiết bị lớn hơn (màn hình True Tone với độ phân giải 2734×2048) và nặng hơn, sử dụng Chip A9X A10X Fusion, CPU 6-bit 64-bit, RAM 4GB.

16iPad 6 (2018) có màn hình nhiều lớp (2056×1536 dpi) và lớp phủ chống phản xạ, có hỗ trợ Apple Pencil, song thiếu công nghệ hiển thị Smart ConnectorTrue Tone, không có tùy chọn màu (vàng, hồng), rẻ hơn đáng kể (chủ yếu dành cho sinh viên) so với các mẫu Pro cũ, sử dụng Bộ vi xử lý A10 Fusion, CPU 2,34Ghz Quad-Core 64-bit, RAM 2GB.

17: iPad Pro 11 (2018, thế hệ thứ 5) hình vuông giảm nhẹ các viền, hỗ trợ Touch ID và cổng USB Type-C, có màn hình Liquid Retina (độ phân giải 2388×1668) với cấu trúc nhôm mỏng 5,9mm, tương thích với Apple Pencil 2, sử dụng Bộ xử lý A12X Bionic, RAM 4GB (model 1 TB bao gồm 6 GB).

18: iPad Pro 12,9 (2018, thế hệ thứ 6) có kích thước 280,6 x 214,9 x 5,9mm, với các cạnh vuông góc, nặng 44g, hỗ trợ Face ID, cổng USB Type-C, Apple Pencil 2, màn hình Liquid Retina (2732×2048 dpi) có các góc tròn, sử dụng Chip A12X Bionic, RAM 4GB (model 1 TB bao gồm 6 GB).

19iPad Air 3 (2019, thế hệ thứ 3) giống iPad Pro song không có Face ID, cổng Type-C, màn hình lớn 10,5 inch (độ phân giải 1668 x 2224) sắc nét, hỗ trợ Apple Pencil và Bàn phím thông minh,, sử dụng CPU A12, RAM Bionic 3GB.

20iPad Mini 5 (2019, thế hệ thứ 5, 7.9 inch) là tablet nhỏ gọn, với màn hình 7,9 inch (2048×1536 dpi), hỗ trợ Touch ID, sử dụng CPU A12, RAM Bionic 3 GB.

21: iPad 7 (2019, thế hệ thứ 7, 10.2) có màn hình 2160×1620 với khung máy bằng nhôm tái chế, sử dụng CPU A10 Fusion, RAM 3GB.

22: iPad Pro 11, iPad Pro 12,9 (2020, thế hệ thứ 7) có hai cỡ (11 và 12,9 inch), hỗ trợ Apple Pencil 2, giảm viền, tăng kích thước màn hình (2732×2048, 2388×1668 dpi), sử dụng Chip A12Z Bionic, RAM 6GB, hệ điều hành iOS 13.4 mới nhất, kết nối Bàn phím ma thuật, cổng USB-C.

(Nguồn: apple.com)